Tài sản gắn liền với đất sẽ giúp việc vay vốn trở nên đơn giản hơn khi người dân bị thế chấp quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, để làm thủ tục thế chấp Sổ đỏ đúng cách dưới đây, các bên thế chấp phải nắm rõ các quy định. Cùng tìm hiểu một số thông tin xoay quanh cá nhân nhận thế chấp sổ đỏ dưới đây nhé!
MỤC LỤC
1. Cá nhân nhận thế chấp sổ đỏ

Điều 35 Nghị định 21/2021/NĐ-CP quy định việc nhận thế chấp của cá nhân, tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nêu rõ:
“Việc nhận thế chấp của cá nhân, tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Bên nhận thế chấp là tổ chức kinh tế theo quy định của Luật Đất đai, cá nhân là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;…”.
Do đó, kể từ ngày 15/5/2021, cá nhân, tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng được nhận thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất. Trên thực tế, người được nhận thế chấp là tổ chức tín dụng như ngân hàng vì trước ngày 15/5/2021, Bộ luật Dân sự không quy định rõ ai được thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
- Cùng tham khảo bài viết: Chia sẻ vay thế chấp sổ đỏ 200 triệu Agribank lãi suất rẻ
2. Thế chấp quyền sử dụng đất có hiệu lực cần điều kiện gì?

Theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 167, khoản 1 và Điều 188 Luật Đất đai 2013 thì việc thế chấp quyền sử dụng đất phải đáp ứng các yêu cầu sau:
2.1 Điều kiện đối với chủ thể
– Cá nhân nhận thế chấp có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, là công dân Việt Nam. Nói cách khác, người vay phải là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, không được dưới 18 tuổi, không thuộc trường hợp mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự, không thuộc trường hợp người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
– Bên thế chấp là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Nếu bên thế chấp từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi thì phải được sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật thì bên thế chấp mới được thế chấp quyền sử dụng đất của mình. Nếu là hộ gia đình thì tất cả các thành viên có chung quyền sử dụng đất phải có sự đồng ý bằng văn bản (văn bản có công chứng).
2.2 Điều kiện đối với nội dung
– Trong quan hệ hợp đồng đối với các dự án đầu tư, xây dựng, cho thuê, thuê khoán, các dịch vụ và giao dịch khác, việc nhận bảo đảm thực hiện nghĩa vụ không vi phạm điều cấm của Bộ luật Dân sự, các luật hiện hành khác hoặc đạo đức xã hội.
– Trường hợp nghĩa vụ được bảo đảm yêu cầu trả lãi thì lãi phạt chậm trả, lãi gốc quá hạn, lãi chưa trả và các khoản lãi phạt khác sẽ được áp dụng không được vượt quá giới hạn quy định tại khoản 2 Điều 357, khoản 5 Điều 466 và khoản 468 Bộ luật Dân sự.
– Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc xử lý hành vi chậm trả nợ của bên có nghĩa vụ và không có yêu cầu pháp lý nào khác thì chỉ xử lý một lần đối với mỗi trường hợp chậm trả nợ.
2.3 Điều kiện đối với hình thức
Theo quy định của pháp luật, hợp đồng thế chấp tài sản cần được công chứng, chứng thực.
2.4 Điều kiện đối với quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện tiên quyết sau:
– Có Giấy chứng nhận.
– Đất không có tranh chấp.
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
– Còn trong thời hạn sử dụng đất (trong thời hạn sử dụng đất).
Ngoài các yêu cầu nêu trên, việc thế chấp cũng cần phải được đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và chỉ có hiệu lực sau khi đã được vào sổ địa chính.
- Có thể bạn quan tâm đến: Vay thế chấp căn hộ chung cư
3. Hồ sơ và quy trình nhận thế chấp quyền sử dụng đất
3.1 Hồ sơ cần có để đăng ký thế chấp

Điều 39 Nghị định 102/2017/NĐ-CP quy định người yêu cầu đăng ký thế chấp nộp 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau:
– Phiếu đăng ký theo mẫu số 01 / ĐKTC (01 bản chính).
– Hợp đồng thế chấp đã được công chứng, chứng thực (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
– Bản chính Giấy chứng nhận đã cấp (Sổ đỏ, Sổ hồng).
– Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu đất trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc tạo lập tài sản gắn liền với đất (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao có chứng thực kèm theo bản chính để đối chiếu).
– Tài liệu chứng minh trong các trường hợp sau:
+ Giấy ủy quyền (01 bản chính, 01 bản sao có chứng thực, 01 bản sao có chứng thực và 01 bản chính để đối chiếu) nếu người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền;
+ Một trong các tài liệu chứng minh rằng không có khoản phí nào liên quan đến việc đăng ký một biện pháp bảo đảm.
3.2 Quy trình thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Nơi nộp hồ sơ: Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Bước 3: Giải quyết
Thời gian giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4. Trong sổ đỏ có ghi lại việc thế chấp không?
Điểm A khoản 5 Điều 18 và điểm a khoản 2 Điều 20 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định việc thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được ghi rõ tại Trang bổ sung Giấy chứng nhận với nội dung như sau:
“Thế chấp bằng… (ghi tên tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai) tại… (ghi tên và địa chỉ của bên nhận thế chấp) theo hồ sơ số… (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”;
Quy định cá nhân nhận thế chấp sổ đỏ như đã nêu ở trên. Các bên công chứng hoặc chứng thực hợp đồng thế chấp và lập các thủ tục giấy tờ cần thiết để đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật, mặc dù thực tế là có rất nhiều quy định. Liên hệ với Vay tiền Phước Ân nếu bạn cần tư vấn nhé!