
Vay tín chấp rồi có vay thế chấp được không là câu hỏi của nhiều khách hàng có nhu cầu vốn. Trên thực tế, nhiều người gặp phải trường hợp đang ở trong một khoản vay ngân hàng nhưng lại tiếp tục gặp khó khăn về tài chính nên muốn vay tiếp mà không biết phải xoay sở thế nào. Để tránh mất thời gian, bài viết này của Vaytienphuocan sẽ thông tin cụ thể và trả lời câu hỏi vay tín chấp rồi có vay thế chấp được không nhé !!!
MỤC LỤC
1. Những khái niệm cần biết
Vay tín chấp và vay thế chấp đều là các giải pháp hỗ trợ tài chính, nhưng mỗi hình thức vay có 1 điểm mạnh riêng. Bài viết sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ đặc điểm, lãi suất, thủ tục … để từ đó lựa chọn được cách vay phù hợp nhất, cũng như các lưu ý để vay an toàn, vay hiệu quả.
1.1 Vay tín chấp là gì?
Vay vốn tín chấp là hình thức vay tiền dựa trên sự tín nhiệm của khách hàng mà không cần tài sản để đảm bảo.
Đơn vị cho vay sẽ xác định mức độ tin cậy của khách hàng dựa trên thu nhập và lịch sử tín dụng để đưa ra số tiền vay phù hợp, từ vài triệu lên đến vài trăm triệu.

Số tiền vay không cần trả hết một lúc mà sẽ chia nhỏ trả từng tháng, không làm ảnh hưởng đến các khoản chi tiêu khác.
Người vay tiền không cần thế chấp bất kỳ một tài sản nào. Thời gian duyệt vay nhanh chóng (thông thường từ 3-5 ngày) giúp bạn giải quyết khó khăn cấp bách dễ dàng.
1.2 Vay thế chấp là gì?
Vay thế chấp lại là hình thức cho vay tiền mà khách hàng cần có tài sản thế chấp để đảm bảo cho khoản vay. Tài sản thế chấp phải thuộc quyền sở hữu của người vay ví dụ: sổ đỏ, xe cộ, hàng hóa, máy móc thiết bị…

Khi hồ sơ vay được xét duyệt, tài sản vẫn thuộc phạm vi quyền sở hữu của người đi vay nhưng giấy tờ chứng minh sở hữu sẽ được ngân hàng giữ lại. Số tiền cho vay được xác định dựa trên giá trị tài sản thế chấp.
Nếu không trả hết khoản nợ, tài sản đó sẽ được thanh lý và khấu trừ nợ.
2. Những hình thức vay vốn phổ biến hiện nay
Các hình thức vay tiền

2.1 Vay tiêu dùng có đảm bảo bằng tài sản hoặc không có tài sản
Khoản vay có tài sản bảo đảm hay còn gọi là vay thế chấp, người đi vay sẽ dùng tài sản của mình để thế chấp với tổ chức tín dụng. Các tài sản khác có thể được thế chấp là cổ phiếu, trái phiếu và tài sản cá nhân. Hầu hết mọi người đăng ký khoản vay có đảm bảo khi họ muốn vay một số tiền lớn.
Một số đặc điểm chung của các khoản vay có bảo đảm bao gồm lãi suất thấp hơn, hạn mức cho vay lớn hơn và thời gian trả nợ dài. Ví dụ về các khoản vay có bảo đảm là khoản vay mua nhà, mua ô tô,…
Ngược lại, một khoản vay không có tài sản đảm bảo hay còn gọi là vay tín chấp có nghĩa là người đi vay không phải đưa ra bất kỳ tài sản nào để thế chấp. Với khoản vay tín chấp, các tổ chức cho vay rất kỹ lưỡng khi đánh giá tình hình tài chính của người vay. Bằng cách này, họ sẽ có thể ước tính khả năng trả nợ của người đi vay và quyết định có trao khoản vay hay không. Các khoản vay không có bảo đảm bao gồm các khoản như thẻ tín dụng, cho vay mua sắm Tivi, xe máy,…
2.2 Khoản vay có kỳ hạn hoặc không kỳ hạn
Một ví dụ hoàn hảo về khoản vay không có kỳ hạn chính là thẻ tín dụng và hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng là số tiền cao nhất mà một người có thể vay tại một thời điểm.
Tùy thuộc vào nhu cầu tài chính của cá nhân, người tiêu dùng có thể chọn sử dụng tất cả hoặc chỉ một phần hạn mức tín dụng của mình. Mỗi khi thanh toán một món hàng bằng thẻ tín dụng của mình, hạn mức tín dụng còn lại sẽ giảm đi.
Với các khoản vay có kỳ hạn, người tiêu dùng sẽ nhận được toàn bộ số tiền đi vay và có nghĩa vụ trả lãi trên số tiền đó. Khi thực hiện việc hoàn trả khoản vay cuối kỳ, số dư khoản vay giảm xuống. Tuy nhiên, nếu muốn có thêm tiền, người đi vay cần phải đăng ký một khoản vay mới từ đầu. Quá trình này đòi hỏi phải xuất trình các tài liệu để chứng minh rằng chúng được tin tưởng và phê duyệt trong hạn mức tín dụng. Ví dụ về các khoản cho vay cuối kỳ là khoản vay thế chấp, khoản vay mua ô tô và khoản vay dành cho sinh viên,…
3. Nên vay tín chấp hay vay thế chấp?
Để trả lời cho câu hỏi nên chọn hình thức vay tín chấp hay vay thế chấp, hãy tham khảo bảng so sánh dưới đây để cân nhắc cho mình hình thức vay phù hợp nhất.

3.1 Về lãi suất
- Vay tín chấp: Lãi suất cao hơn vay thế chấp nhưng không đáng kể. Bao gồm 2 loại: Lãi cố định: là khoản tiền lãi bạn phải trả theo từng tháng, số tiền này sẽ không biến động từ suốt thời điểm vay ban đầu cho đến khi hết kỳ hạn tất toán. Ví dụ: Bạn vay 50 triệu trong 12 tháng, lãi suất 1%/tháng. Số tiền lãi cố định phải trả hàng tháng là (50.000.000 x 1% = 500.000). Lãi giảm dần: là khoản tiền lãi được tính dựa trên số tiền thực tế mà người vay còn nợ, sau khi đã trừ phần tiền gốc đã trả bớt theo những tháng trước đó.
- Vay thế chấp: Thường có 3 loại:Lãi suất cố định: tương tự như vay tín chấp.Lãi suất thả nổi: là lãi suất được điều chỉnh trong thời gian vay, dựa trên sự thay đổi của thị trường. Ví dụ: Bạn vay số tiền 20 triệu trong thời hạn 1 năm, với mức lãi cố định 1% trong 6 tháng đầu tiên và sau đó áp dụng lãi suất thả nổi thì số tiền lãi bạn sẽ phải đóng theo từng tháng như sau: 6 tháng đầu tiên: 20.000.000 x 1% = 200.000 đồng.Từ tháng thứ 7 trở đi lãi suất được tính dựa trên lãi suất biến động từng tháng của thị trường. Lãi suất hỗn hợp: người vay trả theo cách tính lãi suất cố định trong một khoảng thời gian theo thỏa thuận giữa hai bên, sau đó tiền lãi sẽ tính dựa trên lãi suất thả nổi.
3.2 Về cơ sở cho vay
- Vay tín chấp: Dựa trên uy tín cá nhân và năng lực trả nợ.
- Vay thế chấp: Phải có tài sản đảm bảo, tài sản này này sẽ được đơn vị cho vay thẩm định giá trị.
3.3 Về số tiền nhận được
- Vay tín chấp: Từ 5 triệu đến 100 triệu đồng.
- Vay thế chấp: Dựa trên định giá tài sản thế chấp (có nhiều tài sản thế chấp, tài sản có giá trị thì số tiền vay càng cao, và ngược lại).
3.4 Về điều kiện vay
- Vay tín chấp: Đơn giản. Là công dân Việt Nam. Mức thu nhập ổn định không dưới 3 triệu/tháng. Không có nợ xấu.
- Vay thế chấp: Phức tạp hơn Là công dân Việt Nam. Có nguồn thu nhập ổn định, trên 5 triệu đồng. Có tài sản đảm bảo phù hợp với từng ngân hàng. Không có nợ xấu.
3.5 Về thời gian giải ngân
- Vay tín chấp: Có 2 dạng là giải ngân 1 lần hoặc giải ngân từng đợt. Sau khi duyệt vay, nhanh nhất trong 24 giờ.
- Vay thế chấp: Có 2 dạng là giải ngân 1 lần hoặc giải ngân từng đợt. Sau khi ký hợp đồng vay.
3.6 Về nơi đăng ký vay
- Vay tín chấp: Ngân hàng, Công ty tài chính.
- Vay thế chấp: Ngân hàng (một vài công ty tài chính cũng hỗ trợ cho vay thế chấp).
3.7 Về phương thức trả nợ
- Vay tín chấp: Trả nợ theo từng tháng. Có thể trả sớm hơn thời hạn nhưng sẽ có phí phạt tùy theo quy định của từng ngân hàng và tổ chức tín dụng.
- Vay thế chấp: Trả nợ theo từng tháng. Có thể trả sớm hơn thời hạn nhưng sẽ có phí phạt theo quy định khác nhau của từng ngân hàng và tổ chức tín dụng.
3.8 Về thời gian vay:
- Vay tín chấp: Thời gian vay linh hoạt, từ 6 – 36 tháng.
- Vay thế chấp: Thời gian vay tùy thuộc vào mục đích vay.
3.9 Về các hình thức vay
- Vay tín chấp: Đa dạng, nhiều cách vay. Vay theo bảng lương, sao kê ngân hàng, hóa đơn điện nước, hợp đồng bảo hiểm, cà vẹt xe..
- Vay thế chấp: Có 2 loại. Vay thế chấp tài sản trực tiếp. Vay thế chấp tài sản gián tiếp.
4. Vay tín chấp rồi có vay thế chấp được không?
Theo quy định của ngân hàng nhà nước Việt Nam, khách hàng được vay nhiều khoản vay cùng một lúc. Nhưng quyết định cho vay hay không sẽ phụ thuộc vào từng đơn vị ngân hàng nơi khách hàng đăng ký vay tiền. Thông thường, hầu hết các ngân hàng đều hỗ trợ cho vay vốn nếu đáp ứng đủ các yếu tố, tiêu chí ngân hàng đưa ra.

Vậy nên câu trả lời vay tín chấp có thể vay thêm thêm cùng lúc thế chấp vẫn được. Tùy nhân hàng sẽ tiến hành xét duyệt, thẩm định hồ sơ cho vay lần 2. Tuy nhiên khách hàng nên đảm bảo những yếu tố sau để việc xét duyệt vay khoản vay thứ 2 một cách dễ dàng:
- Đảm bảo năng lực tài chính rõ ràng, có tài sản để thế chấp như: nhà cửa, đất đai, xe cộ và các giấy tờ có giá khác.
- Sử dụng vốn vay với mục đích rõ ràng, không trái pháp luật
- Mức thu nhập đủ để thanh toán khoản vay tín chấp hiện tại và khoản vay thế chấp
4.1 Vay tín chấp rồi vay thế chấp, nên vay cùng hay khác ngân hàng?
Khách hàng đang có khoản vay tín chấp tại ngân hàng A, nên tiếp tục vay thế chấp tại ngân hàng A. Vì mọi thông tin hồ sơ của khách hàng đã sẵn có, nên không cần phải bổ sung nhiều. Thực tế ở khoản vay tín chấp hiện hữu, ngân hàng cũng đã đánh giá được năng lực tài chính, khả năng thanh toán khoản nợ nên việc vay vốn thế chấp sẽ dễ dàng hơn.
Tuy nhiên, khách hàng vẫn có thể đăng ký vay thế chấp ở một ngân hàng khác, quyết định vay ở đâu đều là sự lựa chọn của khách hàng, miễn đáp ứng đủ điều kiện vay vốn từ ngân hàng, nhưng sẽ mất không ít thời gian chuẩn bị hồ sơ, thủ tục.
Vay tín chấp rồi vay thế chấp cùng hay khác ngân hàng thì dù ở đâu bạn cũng nên xem xét kỹ về mức lãi, hạn mức và thời gian cho vay để có kế hoạch vay và trả nợ cụ thể. Bạn nên nhớ, vay tiền để giải quyết khó khăn chứ không phải vay tiền để gia tăng gánh nặng cuộc sống.
4.2 Các ngân hàng cho vay tín chấp rồi vay thế chấp với lãi suất rẻ nhất
Lãi suất là yếu tố quan trọng hàng đầu dẫn đến quyết định vay vốn cùng 1 số những tiêu chí khác. Vì vậy, khách hàng nên chọn những ngân hàng uy tín lãi suất càng thấp để tiết kiệm chi phí trả nợ hàng tháng.
5. Điều kiện cần thỏa mãn khi muốn vay tín chấp rồi vay thế chấp
Trường hợp đang có một khoản vay, để được tiếp tục vay tiền thì bạn phải đáp ứng một số điều kiện sau:
5.1 Người vay tiền không là nợ xấu
Đây cũng là một yếu tố bắt buộc trong tất cả các khoản vay. Nếu như bạn đang bị xếp vào nhóm có nợ quá hạn hay nợ xấu thì gần như chắc chắn sẽ không tổ chức tín dụng nào đồng ý cho bạn vay thêm bởi việc cho vay thêm này sẽ dẫn đến rủi ro lớn khi thu hồi vốn.
- Thế thì đang là nợ xấu có vay thế chấp sổ đỏ được không? Ngân hàng nào cho vay?: Câu trả lời tại đây
5.2 Có đủ khả năng thanh toán nợ
Đây được xem là điều kiện tiên quyết với mọi khách hàng và mọi khoản vay (kể cả vay mới lẫn vay khi đang có khoản vay). Khách hàng cần đảm bảo tổng số tiền phải trả nợ hàng tháng tối đa nằm ở mức mà tổ chức tín dụng cho phép, thường là dưới 40% tổng thu nhập. Một số tổ chức tín dụng sẽ có hỗ trợ mức cao hơn lên đến 50%, tuy nhiên bù lại bạn sẽ phải trả một lãi suất cao hơn thông thường.

Tỷ lệ này thường các ngân hàng hay gọi là DTI (Debt to Income Ratio – hệ số nợ trên thu nhập).
Ví dụ thu nhập hàng tháng của bạn là 15 triệu đồng thì số tiền trả nợ tối đa của bạn mỗi tháng là 6 triệu đồng. Bạn đang có một khoản vay với số tiền trả nợ hàng tháng là 4 triệu đồng thì khả năng cao bạn sẽ được duyệt một khoản vay với số tiền trả nợ hàng tháng không vượt quá 2 triệu đồng.
5.3 Thỏa mãn điều kiện của khoản vay mới
Việc vay tiền khi đang có khoản vay bản chất cũng là thực hiện đăng ký một hồ sơ vay vốn với tổ chức tín dụng, do đó bạn cần phải có đầy đủ các điều kiện theo yêu cầu của một khoản vay:
- Công dân Việt Nam, độ tuổi từ 21 đến 60 tuổi (một số tổ chức sẽ hỗ trợ ngay từ khi 18 tuổi).
- Các loại giấy tờ cơ bản như CMND/CCCD và Sổ hộ khẩu hoặc Giấy phép lái xe, Sổ tạm trú hoặc Giấy xác nhận tạm trú.
- Chứng minh thu nhập qua sao kê lương, xác nhận lương,… và hợp đồng lao động, xác nhận nhân sự khi vay theo lương.
- Giấy tờ chứng minh chủ hộ kinh doanh, sở hữu sạp chợ,…
- Các giấy tờ khác theo yêu cầu của tổ chức tín dụng.
6. Cần lưu ý gì về lãi suất khi vay vốn?

Vay tín chấp sẽ giải quyết các nhu cầu tài chính một cách nhanh chóng, tuy nhiên khi lựa chọn hình thức vay này, người đi vay nên cân nhắc một số lưu ý:
- Chuẩn bị giấy tờ cần thiết: Chuẩn bị bản sao hoặc bản sao có công chứng và bản gốc để đối chiếu.
- Tìm hiểu các gói vay: Vay tiền mặt hay vay mua hàng trả góp đều có các yêu cầu về giấy tờ khác nhau: Vay trả góp: chỉ cần CMND/SHK. Vay tiền mặt: tùy vào từng hình thức chuẩn bị thêm các giấy tờ như sao kê bảng lương, sao kê tài khoản ngân hàng, hoặc hóa đơn tiền điện… Vì vậy bạn hãy tìm hiểu chi tiết trên website của tổ chức tín dụng, showroom bán hàng hoặc gọi hotline tư vấn để chuẩn bị sẵn các giấy tờ cần thiết.
- Nên lựa chọn các đơn vị có app quản lý trực tuyến để dễ dàng theo dõi tình hình khoản vay, trả khoản vay vào mọi thời điểm (kể cả thứ 7, CN)
- Lựa chọn được gói vay phù hợp nhất cho nhu cầu tài chính của cá nhân. Hãy liên hệ với đơn vị cho vay để được tư vấn chính xác, cụ thể về hình thức vay cũng như các thủ tục, hồ sơ vay vốn cần thiết.
7. Một số lời khuyên dành cho người đã vay tín chấp rồi vay thế chấp
Trước khi xác định vay thêm vốn, khách hàng nên đánh giá lại năng lực tài chính của bạn thân đang ở mức nào. Dùng tài sản thế chấp thì khả năng trả nợ vay và lấy lại tài sản khoảng bao nhiêu phần trăm

Lựa chọn ngân hàng uy tín, bảo mật cao với lãi suất ưu đãi. Như vậy, bạn sẽ giảm được đáng kể số tiền lãi hàng tháng.
Hy vọng bài viết trên đây giải đáp được thắc mắc vay tín chấp rồi có vay thế chấp được không của bạn. Việc vay cùng lúc hai khoản vay sẽ dẫn đến áp lực tài chính đè nặng hơn. Tuy nhiên, trường hợp cần tiền bất đắc dĩ, thì ngân hàng là sự lựa chọn vay hoàn hảo bởi lãi suất và những chính sách vay minh bạch, rõ ràng..
